Bài giảng Đột qụy

ppt 134 trang vanle 2520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đột qụy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dot_quy.ppt

Nội dung text: Bài giảng Đột qụy

  1. ĐỘT QUỊ (STROKE) BS.PHAN CHÂU HÀ
  2. MỤC TIÊU 1. Đột quị gồm bệnh lý gì? 2. Giải phẫu cắt lớp sọ não 3. Phân bố mạch máu ở não 4. Hình ảnh đột quị trên CT scan 5. Hình ảnh đột quị trên MRI
  3. ĐỘT QUỊ GỒM BỆNH LÝ GÌ? 1. Thiếu máu/ Nhồi máu não 80% 2. Xuất huyết nội sọ nguyên phát (không do chấn thương)15%, trong đó CHA chiếm 40-60% ở người lớn 3. Xuất huyết dưới nhện 5% 4. Tắc TM < 5%
  4. GIẢI PHẪU CẮT LỚP SỌ NÃO
  5. TRÁN Hồi trước trung tâm (1) 1 Hồi sau trung tâm (2) 2 ĐÍNH Rãnh trung tâm: dạng móc, dài nhất, không phân nhánh, rãnh trán trên không cắt qua rãnh trước tr.tâm, hồi trước tr.tâm dày hơn sau tr.tâm, rãnh sau tr.tâm chẻ đôi.
  6. Trung tâm bán bầu dục Liềm đại não Xoang TM dọc trên
  7. Thân thể chai Vành tia
  8. Gối thể chai Đầu nhân đuôi Nhân bèo 1 Đồi thị Lồi thể chai Thùy chẩm
  9. Rãnh Sylvian Bao trong Thùy đảo Bao ngoài
  10. Thùy trán Não thất III Đồi thị Thùy thái dương Thùy chẩm
  11. Thùy thái dương Cuống não Thùy giun
  12. Cuống tiểu não trên
  13. Thùy thái dương Cầu não Cuống tiểu Bán cầu não giữa tiểu não
  14. Hành não Bán cầu tiểu não
  15. PHÂN BỐ MẠCH MÁU Ở NÃO
  16. Vòng Willis
  17. Não trước Não giữa Não sau
  18. Đầu nhân đuôi, chi trước bao trong : ĐM não trước-giữa Nhân bèo: ĐMN giữa Chi sau bao trong : ĐM mạch mạc trước Đồi thị: ĐMN sau Thân + đuôi nhân đuôi: ĐM mạch mạc trước, ĐMN giữa?
  19. 2/3 trên t.TD: ĐMN giữa 1/3 dưới t.TD và chẩm: ĐMN sau Chú ý: - Hải mã : ĐM mạch mạc trước - Cực TD : ĐMN giữa
  20. ĐM não sau ĐM thân nền ĐM đốt sống
  21. - Nguyên tắc 1-3-2: • 1/3 trên TN : SCA • 1/3 giữa TN: SCA, AICA, PICA SCA • 1/3 dưới TN: AICA, PICA SCA, AICA, PICA - Thùy giun: SCA AICA, PICA - Cuống TN trên,giữa: SCA - Cuống TN dưới: PICA -ĐM Thân nền → ĐMTN trên (SCA) ĐMTN trước dưới (AICA) - ĐM Đốt sống →ĐMTN sau dưới (PICA)
  22. PICA AICA SCA PICA infarction
  23. HÌNH ẢNH HỌC ĐỘT QUỊ
  24. Lâm sàng ➢ Xảy ra ở người lớn, người già, nhưng có thể ở thanh niên và trẻ em ➢ Yếu tố nguy cơ: CHA, tiểu đường, cholesterol máu cao, stress, tiền căn gia đình ➢ Bệnh cảnh LS: 1. Đột quị: hôn mê, liệt bán thân 2. Nhức đầu đột ngột, hội chứng màng não: XH màng não 3. Thiếu máu thoáng qua dưới 24 giờ 4. Bệnh cảnh mơ hồ, giả u: động kinh,
  25. ➢ Các dạng hình ảnh có thể gặp: - Thiếu máu/nhồi máu não 80% + Do ĐM + Nhồi máu lỗ khuyết + Nhồi máu do hạ huyết áp - Xuất huyết nội sọ nguyên phát không do chấn thương 15% - Tắc tĩnh mạch <5% - Xuất huyết dưới nhện 5%
  26. Vai trò CT Scan ➢ Quan trọng trong các TH cấp cứu đột quị do thời gian chụp nhanh, có thể đem theo các phương tiện hồi sức, theo dõi BN vào phòng chụp, giúp chẩn đoán nhanh, nhất là phát hiện XH não, màng não.
  27. Kỹ thuật ➢ Tư thế chụp: Bn nằm ngửa, cắt ngang theo mp Virchow: bờ dưới hốc mắt - ống tai ngoài. Cẩn thận khi xê dịch đầu với BN nghi tổn thương hố sau vì ngay cơ tụt hạnh nhân tiểu não vào lỗ chẩm ➢ CT khẩn: không tiêm cản quang
  28. Sinh lý bệnh ➢ Thiếu máu/nhồi máu não→ phù tế bào não → tăng lượng nước chứa trong mô lên 3-5%→ mô tổn thương giảm đậm độ (thay đổi 1% lượng nước trong mô thì CT thay đổi 2,5-2,6HU) ➢ Ghi chú: Nước Khí Xương 0 HU -1000HU 1000HU c.Trắng c.Xám x.Huyết Vôi 20 HU 35-40 HU 40-90 HU >120HU
  29. Hình ảnh CT thiếu máu/ Nhồi máu não do tắc ĐM -Tăng đậm độ mạch máu tắc: nhạy thấp , đặc hiệu cao. •Do huyết khối cấp trong mạch máu não •Gặp ở nhánh M1 ĐM não giữa 30-50%, •“ Dot sign” : tắc ĐM não giữa trong rãnh Sylvian 16-17% - Mất phân biệt trắng xám trong 3 giờ đầu 50-70% •Giảm đậm độ các nhân xám sâu. •Mất dải băng thùy đảo - Phù hồi não, xóa mờ rãnh não 12-24h - Vùng đậm độ thấp hình chêm: đáy ở vỏ não, theo vùng phân bố mạch máu - Chuyển dạng xuất huyết 15-45% Khởi đầu muộn 24-48h (điển hình) Có thể lớn / lấm tấm - CTA: tắc, hẹp mm, tuần hoàn bàng hệ
  30. Các giai đoạn nhồi máu não 6h 3ng 8t 1ng 1t TỐI BÁN MUỘN CẤP CẤP CẤP
  31. TỐI CẤP - Bình thường 50-60% 0-6h - Tăng đậm độ mạch máu tắc - Giảm đậm độ nhân xám sâu CẤP Sớm - Mất phân biệt trắng xám 6h-3ng 6h-1ng - Giảm đậm độ các nhân xám sâu. - Mất dải băng thùy đảo - Mờ rãnh não Muộn - Vùng đậm độ thấp hình chêm đáy ở vỏ não theo vùng 1-3ng phân bố mạch máu. - Chuyển dạng XH Hiệu ứng choán chỗ Tăng quang vỏ não BÁN Sớm - Hiện tượng sương mờ CẤP 4ng-1t - Chuyển dạng XH Hiệu ứng choán chỗ Tăng quang vỏ não Muộn 1-8t Hiệu ứng choán chỗ giảm Tăng quang vỏ não MUỘN > 8t Nhuyễn não - Teo não
  32. Huyết khối ĐM não giữa
  33. Huyết khối ĐM não giữa
  34. Huyết khối ĐM não giữa
  35. Dot sign
  36. Huyết khối ĐM não giữa
  37. Huyết khối ĐM não giữa
  38. Huyết khối ĐM thân nền
  39. Xóa các rãnh não
  40. Mất dải băng thùy đảo
  41. Mất dải băng thùy đảo
  42. Mất dải băng thùy đảo
  43. Xóa các rãnh não
  44. 1h50 Xóa các rãnh não
  45. Xóa mờ nhân bèo (T)
  46. Giảm đậm độ nhân bèo trái, bên phải bình thường.
  47. Giảm đậm độ theo vùng phân phối mạch máu.
  48. Nhồi máu do tắc ĐMN trước
  49. Giảm đậm độ theo vùng phân phối mạch máu.
  50. Nhồi máu do tắc ĐMN giữa
  51. Nhồi máu do tắc ĐMN sau
  52. Nhồi máu do tắc ĐMN sau
  53. Nhồi máu do tắc ĐMN trước, giữa, sau
  54. Nhồi máu giai đoạn bán cấp (tưới máu xa xỉ)
  55. Nhồi máu giai đoạn bán cấp (sau tiêm cản quang)
  56. Nhồi máu não giai đoạn mạn
  57. Hình ảnh MRI thiếu máu/ Nhồi máu não do tắc ĐM
  58. GĐ MRI PHÂN BIỆT CẤP - Vỏ não phù, T1W↓, T2W, FLAIR ↑, DWI ↑ Nguyên nhân khác làm: tương ứng ADC ↓, mất phân biệt trắng-xám - Mạch máu tăng tín - Hình chêm nếu tổn thương vỏ não, hình hiệu dạng thay đổi nếu tổn thương chất trắng. - Nhu mô não giảm tín -T1CE: tối cấp bắt thuốc lòng mạch (do dòng hiệu chậm), cấp bắt thuốc màng não (do THBH màng mềm), từ cuối gđ cấp bắt thuốc nhu mô “2-2-2 rule”: Enhances # 2ds, peaks # 2ws, Disappears # 2ms. BÁN - Phù hồi não và bắt thuốc, đôi khi có chuyển - U CẤP dạng XH ở vỏ não, hạch nền - Nhồi máu TM - Hiệu ứng choán chỗ - Viêm não - Hiện tượng sương mờ MẠN - Mất nhu mô, tăng sinh mô đệm dọc theo bờ - Porencephalic cyst vùng tổn thương - Nang màng nhện - Nhuyễn não dạng hình chêm - Nhuyễn não (ng.nhân khác) - U có tín hiệu thấp.
  59. Chẩn đoán phân biệt ➢ Mạch máu tăng tín hiệu do : - Tăng Hct - Vi vôi trong thành mạch - Tín hiệu nhu mô não thấp (phù lan tỏa, ) - Tuần hoàn bình thường luôn tăng nhẹ tín hiệu so với nhu mô não bình thừơng ➢ Những nguyên nhân không do mạch máu làm nhu mô não giảm tín hiệu: - U thâm nhiễm (Astrocytoma, ) - Dập não - Viêm não - Nhuyễn não
  60. ➢ U: - Phù vận mạch > phù độc tế bào - U bắt thuốc dạng khối , khác bắt thuốc dạng mảng, dạng hồi não của nhồi máu - Không thoái triển theo thời gian ➢ Nhồi máu tĩnh mạch: - Không theo vùng phân bố ĐM - Hình tắc TM điển hình là các xoang TM màng cứng lớn - Thường gặp xuất huyết hơn, đầu tiên ảnh hưởng chất trắng > chất xám - Khác biệt về biểu hiện lâm sàng lúc đầu: chấn thương, tình trạng có thể tăng đông máu, thai kỳ, mất nước ➢ Viêm não (vi trùng, virus) - DWI: phù vận mạch > độc tế bào - Phân bố không theo mạch máu - Bắt thuốc dạng hồi não, viền - Lâm sàng khác biệt
  61. ➢ Porencephalic cyst: nang bẩm sinh thấy người trẻ ➢ Nang màng nhện: - Không theo vùng phân bố mạch máu - Không có bờ tăng sinh mô đệm - Chất xám nguyên vẹn bị đẩy lệch bởi nang ➢ Nhuyễn não sau phẫu thuật/ sau chấn thương: - Bệnh sử giúp chẩn đoán ➢ U có tín hiệu thấp: - Hiệu ứng chóan chỗ - Thường tín hiệu hơn cao hơn DNT
  62. T1W FLAIR NHỒI MÁU CẤP DWI ADC map
  63. Bệnh nhân nữ, 72t Yếu ½ người phải, ngủ gà
  64. DWI ADC
  65. TOF 3D Tắc động mạch cảnh trong và não giữa bên trái
  66. Nhồi máu bán cấp Trước tiêm Gd Sau tiêm Gd Sau tiêm Gd
  67. FLAIR T1W T2W NHỒI MÁU MẠN
  68. ADC DWI Diffusion NHỒI MÁU MẠN HAEMO
  69. NHỒI MÁU MẠN
  70. NHỒI MÁU XH haemo DWI ADC
  71. Giá trị MRI trong chẩn đoán sớm nhồi máu não ➢ Độ nhạy của CT scan: - Ngày đầu 48% - Ngày 1-2 59% - Ngày 7-10 66% - Ngày 10-11 74% ➢ Độ nhạy của MRI: - Thường qui 70-80% - DWI: phát hiện nhồi máu tối cấp 95% (Tài liệu khác: độ nhạy 80-100%, độ đặc hiệu 86-100%). DWI giúp phát hiện NMN trong 4g đầu khi hình ảnh não trên các xung khác (VD FLAIR) bình thường → hình ảnh FLAIR bình thường, DWI sáng chứng tỏ có NMN xảy ra trong 4g đầu. Sau 4g đầu, nếu DWI sáng sẽ phải kết hợp ADC map để chẩn đoán giai đoạn NMN. - Đặc biệt MRI giúp phát hiện nhồi máu lỗ khuyết giai đoạn sớm có thể không thấy trên CT scan - Độ nhạy có thể giảm trong thân não, hành tủy ở 24g đầu.
  72. Cơ chế: ➢ Thiếu máu não phá vỡ chuyển hóa năng lượng → suy bơm Na+/K+ adenosine triphosphate và các bơm ion khác→ mất độ chênh lệch ion → sự di chuyển nước từ ngoại bào vào nội bào nơi hạn chế sự chuyển động của nước. ➢ Tế bào phù→ giảm thể tích khoang ngoại bào và khoang ngoại bào quanh co sẽ làm hạn chế sự khuếch tán khi thiếu máu cấp. ➢ Hơn nữa, sẽ có sự giảm hệ số khuyếch tán các chất chuyển hóa trong TB khi có thiếu máu.
  73. ➢ DWI rất nhạy với chuyển động rất nhỏ của proton nước. Trên DWI, những cấu trúc trúc khuếch tán nhanh sẽ tạo sự suy giảm tín hiệu nhanh hơn → tín hiệu tối trên hình DWI. ➢ Trong vài phút khởi đầu thiếu máu não, phù độc TB xảy ra và làm tăng lượng nước trong mô não lên 3-5%, làm giảm sự khuếch tán nước . DWI rất nhạy để phát hiện sự thay đổi tín hiệu đó chỉ vài phút sau khi tắc mạch. ➢ Hệ số khuếch tán hiển thị (ADCs) so với nhu mô não bình thường giảm là dấu chỉ điểm rất nhạy của phù độc TB. ➢ Mô nhồi máu sáng trên DWI, tương ứng vùng tín hiệu thấp trên ADC. Tín hiệu cao trên DWI có thể tồn tại 57 ngày . ➢ Giúp việc điều trị tích cực sớm, nhất là việc dùng kháng đông. ➢ Giúp phân biệt phù độc tế bào với phù vận mạch trong một số trường hợp .
  74. - T2W : bình thường gđ cấp, tín hiệu tăng tối đa từ 7- 30 ngày, sau đó giảm. - DWI : sáng trong gđ cấp , tối đa # 7 ngày, kéo dài # 3 tuần. - ADC : tối nhất # 1 ngày, sau đó tăng dần tín hiệu và sáng vào gđ mạn
  75. ➢ Tóm lại: Vai trò của xung Diffusion: 1. Phát hiện sớm nhồi máu não cấp trước khi hình ảnh nhồi máu hiển thị trên CT Scan hay các xung khác của MRI, giúp việc điều trị kháng đông sớm (trong 4h30 đầu). 2. Giúp phân biệt áp xe và u hoại tử: áp xe sáng trên DWI do có nhiều TB mủ làm hạn chế khuyếch tán; trong khi u hoại tử sẽ tối trên DWI (ngoại lệ: nhiễm trùng não do Toxoplasmose/ BN HIV không sáng trên DWI vì không có TB mủ) 3. Giúp phân biệt u nhiều hay ít TB: Vd glioma ít TB sẽ không sáng trên DWI bằng lymphoma nhiều TB; hay Medulloblastoma sẽ sáng trên DWI hơn Ependymoma.
  76. DISEASE DWI ADCI CAUSE Acute stroke High Low Cytotoxic edema Chronic stroke Variale High Gliosis Hypertensive encephalopathy Variable High Vasogenic edema Cyclosporin toxicity Variable High Vasogenic edema Hyperperfusion after Variable High Vasogenic edema carotid endarterectomy HIVencephalopathy Variable High Vasogenic edema Intraaxial mass Variable High ↑ free water Necrotic center Variable Variable Depends on celluariry Solid tumor Arachnoid cyst Low High Free water Epidermoid mass High Low Cellular tumor Pyogenic infection High Low Vicosity Herpes encephalitis High Low Cytotoxic edema
  77. DISEASE DWI ADCI CAUSE Creutzfeldt-Jakob syndrome High Low Unkown Diffuse axonal injury High Low Cytotoxic edema Majority of cases Variable High Vasognic edema Minority of cases Hemorrhage Oxyhemoglobin High Low Intracellular Deoxyhemoglobin Low Unknown Unknown Intracellular Met Hb Low Unkown Unknown Extracellular Met Hb High High Extracellular Hemosiderin Low Unkown Unknown Multiple sclerosis Most acute lesions Variable High Vasogenic edema A few acute lesions High Low Unknown Chronic lesions Variable High Gliosis, neuronal loss
  78. Epeidermoid cyst T1W T2W DWI
  79. DWI giúp phân biệt áp xe và u não
  80. Perfusion- Weighted MRI Nhồi máu não cấp: - 1 giờ sau khi khởi phát triệu chứng: hình ảnh vùng não bị tổn thương trên DWI (trái) và vùng giảm tưới máu trên PWI (phải) Sau khi dùng kháng đông: Vùng nhu mô não tổn thương và vùng giảm tưới máu giảm rõ rệt
  81. Nhồi máu lỗ khuyết ➢ Do thuyên tắc, huyết khối đoạn cuối các nhánh xuyên cấp máu cho chất xám sâu. ➢ Chiếm 15-20% stroke ➢ Lâm sàng: - Gặp ở • Người > 55 tuổi, CHA • Có nguy cơ bệnh mạch máu não: CHA, tiểu đường, hút thuốc, béo phì, cholesterol máu cao - LS thay đổi tùy kích thước, vị trí, số lượng ổ nhồi máu, từ không triệu chứng -> liệt khu trú -> giảm nhận thức -> sa sút trí tuệ.
  82. ➢ CTScan: - Ở chất xám sâu, đặc biệt ở nhân bèo, đồi thị, bao trong, nhân đuôi, cầu não. Có thể dưới vỏ, quanh não thất. - Một hay nhiều ổ đậm độ thấp, giới hạn rõ, tròn, bầu dục, ≤15mm. ➢ MRI: - Một hay nhiều ổ hình dạng và vị trí như mô tả trên. - Tín hiệu thấp T1W, cao trên T2W- FLAIR - DWI: sáng nếu cấp/ bán cấp; có thể bắt thuốc cuối giai đoạn cấp/ đầu giai đoạn bán cấp.
  83. Phân biệt: 1.Rộng khoang quanh mạch: • Thường tập hợp thành đám quanh mép trước và chất trắng ở não • Tương tự DNT/ các chuỗi xung • Gặp mọi lứa tuổi • Tăng kích thuớc theo tuổi • 25% có vòng Halo nhẹ/ Flair, T2W 2.Neurocysticercosis
  84. Nhồi máu lỗ khuyết
  85. Nhồi máu do hạ huyết áp ➢ Tổn thương não do gián đoạn tưới máu hay oxy. ➢ Gây ra do hạ HA kéo dài, sau ngưng tim, ngạt nặng, hít CO ➢ Chiếm 0,7-3,2 % nhồi máu ➢ Lâm sàng: - Mọi tuổi - Thay đổi tri giác, hôn mê. ➢ MRI: - Vị trí tổn thương: • Vỏ não tại vùng giáp ranh các mạch máu lớn: hình chêm, đáy ở vỏ não • Chất trắng sâu: dạng chuỗi hạt với nhiều ổ tròn ở trung tâm bán bầu dục • Chất xám sâu, hạch nền • Giảm tín hiệu lan tỏa trên lều sau ngạt nặng. - Bất thường tín hiệu và cách bắt thuốc tùy giai đoạn (tương tự với các dạng nhồi máu khác)
  86. ➢ Chẩn đoán phân biệt: - Thuyên tắc cấp (Acute embolic infart): Thường hai bên, có thể xảy ra vùng ranh giới. - Bệnh mạch máu nhỏ (Small vessel ischemic disease): rải rác, không tập trung ở vùng ranh giới, thường quanh ngã ba não thất bên ở BN CHA. - PRES (posterior reversible encephalopathy): Không sáng trên DWI (phù vận mạch), thường dưới vỏ não, không chỉ ở vỏ não hoặc chất trắng sâu, ít gặp hơn ở hạch nền. - Viêm mạch máu (Vasculitis): thường dưới vỏ, bắt thuốc dạng mảng vỏ não, chất trắng dưới vỏ, hạch nền. - Pseudolaminar necrosis: - Thường kèm với lupus ban đỏ, hủy myelin trung tâm cầu não, điều trị ức chế miễn dịch - Chuyển dạng xuất huyết ở BN nhồi máu bán cấp
  87. Xuất huyết dưới nhện Do phình mạch, dị dạng mạch máu hoặc nguyên nhân khác
  88. Tắc xoang tĩnh mạch màng cứng -Gặp ở xoang dọc trên > xoang ngang > xoang thẳng > xoang cảnh. -LS: nhức đầu, buồn nôn, nôn, liệt CTScan: -Tăng đậm độ xoang TM do cục máu đông -> dấu delta trống sau tiêm cản quang - Phù nề, xuất huyết vỏ, dưới vỏ MRI: -Mất tín hiệu flow void của xoang TM. - Xuất huyết vỏ, dưới vỏ - Phù nề, xuất huyết vỏ, dưới vỏ
  89. Thuyên tắc tĩnh mạch vỏ não và tĩnh mạch sâu ➢ Hình ảnh CT và MR tương tự thuyên tắc xoang TM màng cứng: - Tăng đậm độ hay mất tín hiệu flow void ở tĩnh mạch bị tắc. - Phù nề xuất huyết vỏ não (tắc TM nông), đồi thị, hạch nền (tắc TM sâu) hay các vùng não khác và không theo vùng cấp máu động mạch.
  90. Hình ảnh CTScan Xuất huyết nội sọ nguyên phát (không do chấn thương) ➢ Do CHA chiếm 40-60% ở người lớn ➢ Hình ảnh: - Khối đậm độ cao đồng nhất, tròn hay bầu dục, 80-200 HU tùy Hct - Hiệu ứng choán chỗ lên nhu mô não xung quanh, não thất, đường giữa. - Xuất huyết não thất thứ phát - Thường ở hạch nền (nhân bèo), bao ngoài nếu do CHA
  91. Xuất huyết nhân bèo (P)
  92. Xuất huyết đồi thị (P)
  93. Xuất huyết đồi thị (T) gây xuất huyết não thất thứ phát
  94. Xuất huyết não do cao huyết áp, gây hiệu ứng khối lên đường giữa và não thất bên bên (T)
  95. Xuất huyết ở thùy trán (P)
  96. Xuất huyết não không do u
  97. U não xuất huyết
  98. AVM xuất huyết
  99. Hình ảnh MR Xuất huyết nội sọ nguyên phát (không do chấn thương)
  100. Sinh lý bệnh 1.Tối cấp (4-6h): HC chứa OxyHb. 2.Cấp (6h- 3ng): HC mất nước, chứa DeoxyHb 3.Bán cấp (3ng-1th): + Sớm (4-7ng): DeoxyHb → MebHb nội bào + Muộn (1-4t): - Ly giải TB: Meb nội bào → MetHb ngoại bào. - Thay đổi nhu mô não quanh mạch máu như phản ứng viêm quanh mạch và đại thực bào “dọn” thành của cục máu → bắt thuốc sau tiêm. 4. Mạn: + Sớm (vài tháng): đại thực bào chứa ferritin và hemosiderin ở ngoại biên cục máu và Met Hb ở giữa. + Muộn (vài tháng->vài năm): máu tụ →sẹo có đại thực bào chứa ferrirtin-hemosiderin-laden
  101. Giải thích ➢ OxyHb không ảnh hưởng T1,2 nên có hình ảnh của nước-protein. ➢ Các chất làm T1 ngắn: - MetHb nội bào < MetHb ngoại bào - Gadolinium - Fe (3+) ➢ Các chất làm T2 ngắn : - DeoxyHb - MetHb nội bào - Hemosiderin
  102. ĐƯỜNG CONG T1
  103. Chất làm ngắn T1W sẽ cho tín hiệu cao hơn trên hình T1W
  104. ĐƯỜNG CONG T2
  105. Chất làm ngắn T2W sẽ cho tín hiệu thấp hơn trên hình T2W
  106. GIAI ĐOẠN T1W T2W TỐI CẤP oxyHb iso bright CẤP deoxyHb iso dark (làm ngắn T2W) BÁN CẤP metHb nội bào bright dark SỚM (làm ngắn T1 W, làm ngắn T2W) BÁN CẤP metHb ngoại bào bright bright MUỘN (làm ngắn T1W) MUỘN hemosiderin dark dark
  107. 6g 3ng 1t 4 tuần Tối cấp Cấp BC sớm BC muộn Muộn BIDDY DODO IDDY BABY
  108. XH cấp- bán cấp sớm DWI ADC
  109. T1W T2W XHN bán cấp muộn FLAIR
  110. DWI ADC Thoát vị xuyên lều
  111. XH giai đọan muộn
  112. Xác định nguyên nhân xuất huyết
  113. ➢ Có thể do các nguyên nhân: 1. Bệnh lý mạch máu não dạng bột (CAA) 2. Tăng huyết áp: bệnh sử đột ngột, bắt thuốc viền, phù và XH diễn tiến theo thời gian 3. U : bệnh sử từ từ,không đồng nhất, bắt thuốc vùng u không XH, phù và XH không diễn tiến theo thời gian 4. Huyết khối tĩnh mạch vỏ não 5. Bất thường mạch máu: phình mạch, dị dạng mạch máu 6. Dùng kháng đông 7. XH tiểu não sau phẫu thuật não, xa vị trí phẫu thuật hoặc can thiệp ban đầu Cơ chế: + Giảm thể tích máu -> tắc thoáng qua tĩnh mạch cầu nối phía trên -> nhồi máu tĩnh mạch xuất huyết. + Tư thế nằm ngửa và xoay cổ suốt thời gian phẫu thuật gây chèn ép tĩnh mạch cảnh trong -> tăng áp lực tĩnh mạch)
  114. T1W T2W T1CE U não xuất huyết