Bài giảng Dịch tễ học sốt xuất huyết

ppt 99 trang Phương Mai 02/04/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dịch tễ học sốt xuất huyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_dich_te_hoc_sot_xuat_huyet.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dịch tễ học sốt xuất huyết

  1. DỊCH TỄ HỌC SỐT XUẤT HUYẾT BSCKII: Nguyễn Trung Nghĩa
  2. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG 1. Trình bày được tình hình bệnh sốt xuất huyết. 2. Mô tả được đặc điểm của véc tơ truyền bệnh sốt xuất huyết. 3. Mô tả được những nội dung chủ yếu của giám sát dịch tễ và phòng bệnh sốt xuất huyết.
  3. 1. Tình hình SXH trên thế giới Bệnh SXH ngày càng tăng theo WHO từ 1990 - 2015 • Trước 1970, chỉ có 9 quốc gia có dịch sốt xuất huyết nghiêm trọng • Ngày nay, bệnh lưu hảnh > 100 quốc gia có khí hậu nhiệt đới và á nhiệt đới. • Gần 75% ca SXH xảy ra ở khu vực Châu Á - Thái Bình Dương • Ước tính có 20000 ca tử vong mỗi năm • Ước tính có 3,9 tỉ người ở 128 quốc gia có nguy cơ nhiễm virus dengue (Brady OJ, 2012)
  4. NGUY CƠ SXH DENGUE TRÊN THẾ GIỚI NĂM 2017
  5. Dịch SX ở Châu Á 1950-1969 1970-1979 1980-2012
  6. SXH ở Châu Phi Trước 1980 1981-2012 Epidemic Transmission Areas at Risk
  7. 2 TÌNH HÌNH SỐT XUẤT HUYẾT Ở VIỆT NAM • VN được coi là vùng dịch lưu hành. • Năm đầu tiên có dịch 1958 ở vùng đồng băng sông cửu long. • Trong 10 năm trở lại, số mắc trung bình hằng năm từ 40-310 ca/100000 dân, chủ yếu ở các tỉnh miền nam và nam trung bộ. • Bệnh xuất hiện quanh năm và gây thành dịch vào các tháng mùa mưa, nhiệt độ trung bình tháng cao; chu kỳ dịch khoảng 3- 5 năm, năm có dịch: 1983,1987,1991,1998 ,2007, 2010 • Nhóm người có nguy cơ mắc SXH cao là trẻ em, người di cư hay khách du lịch đến từ vùng không lưu hành SXH; Người dân sống tại các khu đô thị hóa, mật độ dân cư đông đúc, vệ sinh môi trường kém, đời sống kinh tế thấp kém, có tập quán trữ nước và sử dụng nước không được kiểm soát
  8. 2.1 SỐ CAS SXH VÀ TỬ VONG Ở VIỆT NAM, 1980 - 2015 Ca Chết Năm
  9. Miền Nam: 29.421 ca Miền Nam: 38.219 ca Phân bố SXH theo miền
  10. 2.2. Tình hình mắc/100.000 dân ở khu vực phía Nam năm 2017 so sánh với 2016 và mắc/100.000 giai đoạn 2011 - 2015