Bài giảng Đặt nội khí quản trong gây mê cho bệnh nhân có hội chứng Pierre Robin: Kinh nghiệm qua các ca bệnh

pdf 26 trang Phương Mai 02/04/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đặt nội khí quản trong gây mê cho bệnh nhân có hội chứng Pierre Robin: Kinh nghiệm qua các ca bệnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dat_noi_khi_quan_trong_gay_me_cho_benh_nhan_co_hoi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Đặt nội khí quản trong gây mê cho bệnh nhân có hội chứng Pierre Robin: Kinh nghiệm qua các ca bệnh

  1. Ths.Bs. Nguyễn Thị Thu Hằng, Bs. Giang Thạch Thảo và cộng sự Khoa PT-GMHS Tim mạch - Bv Nhi Trung ương
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ   Hội chứng Pierre Robin (PRS): - Thiểu sản xương hàm dưới - Lưỡi tụt ra sau - Tắc nghẽn đường thở - Khe hở vòm (gặp 50% BN)
  3. ĐẶT VẤN ĐỀ   Phẫu thuật: kéo giãn xương hàm dưới 2 bên, thở máy sau mổ ≥ 3 ngày.  Yêu cầu khi gây mê: Ưu tiên đặt NKQ qua mũi  Thách thức: - Khó thông khí qua mask mặt - Khó đặt NKQ
  4. ĐẶT VẤN ĐỀ   Biện pháp tối ưu: đặt NKQ bằng ống nội soi mềm.  Khó khăn: - Đắt tiền, không phổ biến, cần đủ cỡ - Người làm thành thạo - Khó huy động - Giảm tuổi thọ của ống soi - Trẻ em: cần gây ngủ khi làm
  5. ĐẶT VẤN ĐỀ  Có phương pháp nào hiệu quả, an toàn để đặt ống NKQ cho PRS mà không dùng đến ống nội soi mềm?
  6. LỊCH SỬ, DỊCH TỄ   Nha sỹ Pierre Robin mô tả năm 1926  Tỷ lệ mắc: 1/5000-1/8500, nam/nữ 1/1  Nguyên nhân: - Không rõ, có phát hiện bất thường gen trên NST: 2,4,11,17. - Sai sót tuần 12 - 14 thai kỳ, chẩn đoán ba tháng cuối trên siêu âm thai  50% PRS đơn thuần, còn lại có thể kèm theo các hội chứng khác: Stickler, Digeorge, Fetal Alcohol, Treacher Collins
  7. LÂM SÀNG  Cằm nhỏ (khuôn mặt mỏ chim), lưỡi tụt, tắc nghẽn đường thở, khe hở vòm  Suy hô hấp sau sinh, có thể phải mở KQ  Không ăn được hoặc khó bú, khó nuốt  Suy dinh dưỡng nặng
  8. PHƯƠNG PHÁP ĐỀU TRỊ   Tạm thời: Khâu cố định lưỡi vào xương hàm dưới  Lâu dài, triệt để: - Phẫu thuật kéo giãn xương hàm dưới bằng dụng cụ
  9. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU  - BN PRS có chỉ định PT (suy hô hấp, ăn qua sonde, chậm tăng cân, chênh lệch hàm trên – dưới ≥ 10mm) - Thời gian: 01.2018 – 06.2108 - Địa điểm: Khoa PT-GMHS Tim mạch BV Nhi TƯ - Loại trừ: BN có di chứng thiếu oxy
  10. PHƯƠNG TIỆN, DỤNG CỤ 