Bài giảng Công nghệ chế tạo máy - Chương 4: Dao động xoắn hệ trục khuỷu

ppt 53 trang vanle 2740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ chế tạo máy - Chương 4: Dao động xoắn hệ trục khuỷu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_nghe_che_tao_may_chuong_4_dao_dong_xoan_he_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công nghệ chế tạo máy - Chương 4: Dao động xoắn hệ trục khuỷu

  1. CHƯƠNG 4. DAO ĐỘNG XOẮN HỆ TRỤC KHUỶU 4.1. Các khái niệm cơ bản 4.2. Quy dẫn khối lượng và độ cứng chống xoắn 4.3. Dao động xoắn tự do của hệ 2 khối lượng 4.4. Dao động xoắn tự do của hệ 3 khối lượng 4.5. Dao động xoắn tự do của hệ nhiều khối lượng 4.6. Dao động xoắn cưỡng bức của hệ nhiều khối lượng 4.7. Phân tích điều hòa mô men xoắn, phương pháp thực tế 4.8. Cộng hưởng, ứng suất do cộng hưởng và biện pháp giảm dao động
  2. 4.1. Các khái niệm cơ bản - Một cơ hệ tổng quát đều có khả năng dao động tự do với các dạng: uốn, xoắn, dọc trục. Khi có ngoại lực thay đổi tác dụng, dao động là cưỡng bức. - Dao động uốn và dọc trục gây ra biến dạng uốn và kéo nén trục khuỷu. Tác động của nó truyền lên bệ đỡ động cơ. Tần số dao động của 2 dạng này cao hơn nhiều so với tốc độ thường dùng của động cơ nên ít được xét đến. - Dao động xoắn gây biến dạng xoắn trong hệ trục khuỷu, dao động xoắn chỉ ảnh hưởng trong hệ, không truyền ra ngoài. Dao động xoắn thường xuất hiện trong phạm vi tốc độ sử dụng của động cơ, gây ra tác hại lớn. - Khi động cơ làm việc, các ngoại lực Pr , T, Z tác dụng lên trục khuỷu. Pr , Z gây ra dao động uốn cưỡng bức. Lực T vừa gây ra dao động uốn vừa gây ra dao động xoắn cưỡng bức.
  3. - Tần số dao động tự do là số lần dao động trong một phút khi không có ngoại lực tác dụng. - Khi tần số dao động tự do có quan hệ phù hợp với quy luật thay đổi của lực khí thể và lực quán tính, hệ trục khuỷu phát sinh cộng hưởng. Tốc độ động cơ khi xuất hiện cộng hưởng là tốc độ tới hạn. Biên độ, ứng suất khi đó tăng cao. - Do luôn luôn tồn tại lực cản, dao động tự do sẽ tắt dần. Biên độ và ứng suất khi cộng hưởng chỉ đạt tới giá trị hữu hạn nhất định. - Các thiết bị tiêu thụ công suất ảnh hưởng lớn đến tần số dao động riêng, lực cản. Khi tính toán cần xét đến các yếu tố này, các hệ trục không hoàn toàn giống nhau thì phải tính toán riêng biệt. - Kết cấu TK và các cụm chi tiết do TK dẫn động là rất phức tạp, phải quy dẫn tương đương toàn bộ hệ về một hệ thống đơn giản gồm: một trục hình trụ trơn và nhiều đĩa khối lượng gắn trên đó.
  4. - Vấn đề dao động xoắn và cân bằng động cơ là độc lập. Hệ TK dao động và có thể xảy ra cộng hưởng ngay cả khi động cơ hoàn toàn cân bằng (L6, L8, V12). - Dạng dao động là đồ thị biên độ góc dao động của các khối lượng phân bố theo chiều dài hệ trục tương đương. - Vị trí của hệ trục ở thời điểm khảo sát được xác định bằng các thông số tọa độ, là góc quay của các khối lượng so với vị trí cân bằng hoặc mặt phẳng bất kỳ đi qua đường tâm TK. - Dạng dao động có 1 hoặc 2 điểm nút là nguy hiểm nhất vì có tần số nhỏ nên có khả năng nằm trong vùng tốc độ làm việc của động cơ. - Mô men xoắn trên TK thay đổi theo chu kỳ, có thể phân tích thành tổng vô số các mô men điều hòa.
  5. - Tính toán dao động xoắn nhằm xác định tốc độ cộng hưởng, ứng suất do cộng hưởng để xác định độ bền của hệ TK và các biện pháp giảm dao động thích hợp. - Trình tự tính toán: + Quy dẫn hệ thống + Gải bài toán dao động tự do + Phân tích điều hòa mô men kích thích: khí thể, quán tính, cản + Giải bài toán dao động cưỡng bức + Xác định biên độ và ứng suất hệ trục khi cộng hưởng + Giải pháp giảm dao động
  6. 4.2. Quy dẫn khối lượng và độ cứng chống xoắn Hệ TK thực tế được quy dẫn về hệ tương đương gồm: một trục (hình trụ trơn, có tiết diện mặt cắt ngang không đổi, đàn hồi, không khối lượng), các đĩa khối lượng tập trung gắn trên trục. 4.2.1. Thành lập hệ thống tương đương Sơ đồ quy dẫn của hệ TK động cơ I6. * Nguyên tắc quy dẫn: l1 J l2 7 l3 J + Bảo toàn thế năng J5 6 J2J1 J J J4 + Bảo toàn động năng 1 3 * Nhiệm vụ: l J + Quy dẫn chiều dài t 7 Jt2 J + Quy dẫn khối lượng t1
  7. 4.2.2. Quy dẫn chiều dài (độ cứng chống xoắn) Chọn đường kính trục quy dẫn bằng đường kính cổ trục chính. - Về nguyên tắc quy dẫn: đoạn trục có đường kính dk chiều dài lk sau khi quy dẫn về trục có đường kính d1 thì chiều dài quy dẫn là l1, l1 phải thỏa mãn: C1 = Ck 4 4 d GJp1 GJ pk Πd 1 l1k =l (1) = J= d ll1k 32 k - Đối với các đoạn trục có hình dạng đặc biệt, phương pháp quy dẫn tham khảo ở [1], [2]. - Thông thường, đối với TK, người ta dùng các công thức kinh nghiệm để xác định chiều dài quy dẫn của cả khuỷu trục:
  8. + Công thức Timosenco: d4 -d 4 d 4 -d 4 l = l +0,9h + l +0,9hct ctr +0,9R ct ctr 1( ct) ( ck ) 4 4 3 (2) dck -d ckr hb + Đối với ô tô, máy kéo, sử dụng công thức Zimanhenco, công thức này xét đến độ trùng điệp của khuỷu trục và các bộ phận quá độ: * TK đủ cổ trục, rỗng: 4 4 4 4 h bdct -d ctr R R d ct -d ctr l1 = l ct +0,6 d ct + 0,8l ct +0,2 d ct 4 4 + 3 lct R d ck -d ckr dc hb (3) * TK đủ cổ trục, đặc: 44 h bddct R R ct l1 = l ct +0,6 d ct + 0,8l ct +0,2 d ct 43 + (4) lct R d ck dc hb * TK thiếu cổ trục, đặc: tham khảo [2]
  9. + Công thức Hendo: dùng cho động cơ cao tốc, công suất nhỏ d4 -d 4 d 4 -d 4 l = l +0,4h +1,096lct ctr +1,284R ct ctr 1( ct) ck 4 4 3 (5) dck -d ckr hb + Công thức Carter: dùng cho động cơ cao tốc, công suất lớn 4 4 4 4 dct -d ctr d ct -d ctr l1 =( l ct +0,8h) +0,75l ck 4 4 +1,5R 3 dck -d ckr hb (6) + Công thức Willson: dùng cho động cơ cao tốc, công suất lớn (7) - Hiện nay, có thể dùng phương pháp PTHH để xác định độ cứng chống xoắn cho trục có hình dạng bất kỳ và có độ chính xác cao. Ví dụ, khuỷu trục của động cơ DSC 80 được mô phỏng bằng SolidWork và được xác định độ cứng chống xoắn bằng ANSYS.
  10. 4.2.3. Quy dẫn khối lượng (mô men quán tính khối lượng) - Thay các khối lượng chuyển động bằng các đĩa tròn có mô men quán tính khối lượng tương đương, đặt ở vị trí tương đương. - Các khối lượng cần quy dẫn: + Khuỷu trục + Nhóm thanh truyền + Nhóm piston + Bánh đà + Hệ trục truyền động, hộp số, ly hợp, khớp nối + Thiết bị tiêu thụ công suất + Các khối lượng khác: các khối lượng chuyển động trong các hệ thống, CCPK, CC dẫn động
  11. - Mô men quán tính khối lượng của nhóm chi tiết chuyển động tịnh tiến: 2 2 Jnp = 1/2*mj*R = 1/2*(mnp + m1)*R . (8) - Mô men quán tính khối lượng của đầu to TT: 2 Jdto = m2*R . (9) - Mô men quán tính khối lượng của 1 khuỷu trục: Jkt = Jct + Jck + 2*Jm + Jđt. Πd4 J =ct *l *ρ ct32 ct Πd4 J =ck *l *ρ+m R2 ck32 ck ck hb J = *(h2 +b 2 )*e*ρ+m a 2 mk12 mk (10)
  12. - Tổng mô men quán tính khối lượng của nhóm khuỷu trục: J = Jkt + Jdto + Jnp. (11) - Ngày nay, với sự trợ giúp của các phần mềm CAD thì việc xác định mô men quán tính trở nên đơn giản, kết quả rất chính xác.
  13. 4.3. Dao động xoắn tự do của hệ 2 khối lượng - Dao động tự do hệ 1 bậc tự do đã được nghiên cứu kỹ trong môn học “Dao động trong kỹ thuật”. J2 J - Hệ 2 khối lượng dao động xoắn 1 thể hiện sự dao động xoắn của C1 C2 động cơ 1 XL và có 1 BĐ. O - Bỏ qua tất cả các loại lực cản, l gây tác động ban đầu, sau bỏ tác l1 l2 động, hệ sẽ dao động tự do - Khi dao động tự do không cản, M1 M2 tổng cơ năng của hệ không đổi, thế năng trục biến thành động năng a1 của đĩa và ngược lại. a2
  14. - PT dao động tự do hệ trục 2 khối lượng: •• Jc1 1 +( 1 − 2 ) = 0 •• (12) Jc2 2 −( 1 − 2 ) = 0 - Nghiệm của hệ có dạng: 1 =ac 1os(  o t) (13) 2 =ac 2os(  o t) - Tần số góc dao động tự do (tần số riêng): c(J +J ) ω= 12 o (14) JJ12 - Chu kỳ dao động: 2 JJ T = = 2 * 12 ωo c(J 1 +J 2 ) (15) - Đối với 1 cơ hệ xác định, tần số góc và chu kỳ dao động tự do là không đổi.
  15. - Biên độ dao động của 2 đĩa có mối quan hệ: aJ 11=- aJ22 (16) - Dấu “ - ” chứng tỏ rằng, 2 đĩa khối lượng luôn lệch ra khỏi vị trí cân bằng theo 2 hướng ngược chiều nhau luôn luôn  1 tiết diện không bị biến dạng (đứng yên), tiết diện này được gọi là nút dao động O. - Vị trí của nút dao động được xác định từ điều kiện tần số như nhau: cc12 c1 l 2 J 1 ω=o = == JJ12 c2 l 1 J 2 lJ lJ1 l= 2 ; l= 1 2 J +J J12 +J 12
  16. 4.4. Dao động xoắn tự do của hệ 3 khối lượng - Hệ 3 khối lượng có 2 dạng dao động J1 J J J1 J2 J3 2 3 C C C1 C2 1 2 l l1 l2 l1 2 l l M3 M1 M2 M1 M2 M3 a1 a1 a3 a3 a2 a2 Dao động 1 điểm nút Dao động 2 điểm nút - Hệ 3 khối lượng có 2 tần số dao động tự do khác 0, mỗi nghiệm ứng với 1 dạng dao động
  17. 4.5. Dao động xoắn tự do của hệ nhiều khối lượng - Sơ đồ hệ trục có n khối lượng như hình vẽ. Jn Ji+1 Ji - Để xác định tần số góc và Ji-1 J J 3 C dạng dao động cần phải J 2 n-1 1 C Ci thiết lập và giải hệ i-1 C3 C2 phương trình vi phân. C1 - Để giải hệ phương trình vi phân cần sử dụng các PP số. - Hệ n khối lượng có n tần số góc dao động khác nhau. Các chế độ cộng hưởng ứng với các tần số góc thứ nhất, thứ hai là nguy hiểm nhất. Trong một số trường hợp, người ta chỉ cần tính toán chế độ cộng hưởng ứng với các tần số góc thứ nhất, thứ hai là đủ, sử dụng PP giảm khối lượng.
  18. 4.5.1. Phương pháp giảm khối lượng J7 - Thay một số khối lượng bằng J J J5 6 J3 4 J2 một khối lượng tập trung: J1 JΣ = Σ Ji. JΣ được đặt tại trọng tâm J của các khối lượng. 7 Jt2 - Hệ n khối lượng được giảm xuống Jt1 còn 2 hoặc 3 khối lượng, sử dụng các công thức J7 để xác định các tần số góc. Jt - Việc quy dẫn hệ trục làm xuất hiện sai số, kết quả tần số góc được hiệu chỉnh bằng hệ số Z phụ thuộc vào số khối lượng gộp lại.
  19. 4.5.2. Các phương pháp số - Hệ phương trình vi phân tổng quát •• Jc +( − ) = 0 1 1 1 1 2 •• J2 2 − c 1( 1 − 2 ) + c 2 ( 2 − 3 ) = 0 •• J − c( − ) + c ( − ) = 0 3 3 2 2 3 3 3 4 •• J − c( − ) + c ( − ) = 0 n−1 n − 1 n − 2 n − 2 n − 1 n − 1 n − 1 n •• Jcn n − n−−11( n − n ) = 0 - Viết dưới dạng ma trận: •• M0  +C  =
  20. •• 1 J 0 0 •• 1 2 0 J 0 0 2 •• •• =  3 M = 0 0 J3 0 0  •• 0 J n n   1 CC11− 0 2 −−CCC +C 0 1 1 2 2  = C = 0−−C2 C 2 +C 3 C 3 0 3 0 − Cn-1 C n-1  n
  21. * PP Tô lê: •• •• •• - Hệ ( ) JJJ1 1 + 2 2 + +nn = 0 Trong quá trình dao động, tổng mô men động lượng của hệ đối với đường tâm trục không đổi. - Nghiệm tổng quát của hệ: 1 =  1cos(  o t) 2 =  2cos(  o t) nn = cos( o t) 2 2 2 - Thay vào ( ): JJJ1 1  0 + 2  2  0 + +nn   0 = 0 - Các bước giải:
  22. + Chọn ω0 ban đầu tùy ý. + Giả thiết Φ1 = 1 rad. + Xác định Φ2, Φ3, , Φn như sau. 2 0 2 =  1 −( J 1  1 ) c 1 2 0 3 =  2 −( JJ 1  1 + 2  2 ) c2 2 0 4 =  3 −( JJJ 1  1 + 2  2 + 3  3 ) c3 2  =  −0 ( JJJ  +  + +  ) n n−1c 1 1 2 2 n − 1 n − 1 n−1
  23. n + Tính: 2  Jii0 i=1 n + Nếu: 2  Jii 0 = 0 i=1 thì ω0 đã chọn là đúng, nếu tổng khác 0 thì phải chọn lại ω0 đến khi thỏa mãn. * PP Chexkix: - Được sử dụng phổ biến trong ngành công nghiệp đóng tàu của Nga và các nước Đông Âu. Tham khảo [1]. * PP số: sử dụng phần mềm MATLAB để giải hệ PTVP ( ). * PP ma trận truyền: Viết và giải hệ PTVP dưới dạng ma trận. Trong đó trọng tâm là các hàm truyền.
  24. * PP động lực học hệ nhiều vật: - Tham khảo [ ] - Hiện này các phần mềm giải quyết tốt bài toán dao động bằng PP động lực học hệ nhiều vật : MSC.ADAMS, NASTRAN, GT-Crank * PP PTHH: - Chia hệ trục thành các phần tử rời rạc, các PT liên hệ với nhau tại các nút. - Lập phương trình cân bằng cho từng PT - Lập hệ phương trình cân bằng cho tất cả các PT - Xác định các điều kiện biên và điều kiện đầu. - Giải hệ phương trình đại số tuyến tính - Xác định các tần số riêng. - Các phần mềm giải quyết tốt bài toán dao động xoắn bằng PP PTHH : ANSYS, SAP, TRIBON, ShipConstructor,
  25. 4.6. Dao động xoắn cưỡng bức có cản của hệ nhiều khối lượng - Có ít nhất 1 khối lượng chịu tác động của mô men kích thích. - Mô men kích thích thay đổi theo chu kỳ (lực khí thể, lực quán tính) nên có thể coi là tổng hợp của các mô men điều hòa các cấp. - Trong trường hợp tổng quát của dao động có cản, khi tần số của một mô men điều hòa bất kỳ trùng với tần số dao động riêng và hệ số cản nhỏ thì trong hệ phát sinh cộng hưởng. Biên độ và ứng suất do cộng hưởng tăng lên rất lớn. - Đối với hệ có nhiều khối lượng, việc tính toán dao động cưỡng bức chỉ chú trọng trường hợp cộng hưởng. - Nguyên tắc tính toán: Công do mô men kích thích sinh ra bằng công do mô men cản sinh ra. - Có thể xác định biên độ dao động khi cộng hưởng bằng PP đồ thị pha, xem [1].
  26. - Hệ PTVP dao động tự do có cản nhớt: •• • Jc +  +( − ) = 0 1 1 1 1 1 1 2 •• • J2 + − 2 2 2 c 1( − 1 2 ) + c 2 ( − 2 3 ) = 0 •• • J + − c( − ) + c ( − ) = 0 3 3 3 3 2 2 3 3 3 4 •• • J + − c( − ) + c ( − = ) 0 n−1 n − 1 n − 1 n − 1 n − 2 n − 2 n − 1 n − 1 n − 1 n •• • Jcn n +  n n − n−−11( n − n ) = 0 •• • M0  +BC  +   = - Hệ dao động sẽ tắt dần.
  27. - Hệ PTVP dao động cưỡng bức có cản nhớt: •• • J + + c ( − = ) M sin( k + t ) 1 1 1 1 1 1 2 11 1 •• • J + − c ( − + ) c ( − = ) M sin k + t 2222112223 22 ( 2 ) •• • J + − c ( − + ) c ( − = ) M sin( k + t ) 3333223334 33 3 •• • J + − c ( − + ) c ( − = ) M sin( k + t ) n1n1−−−−−−−−− n1n1n2n2 n1 n1n1 n n1 −n1− n −1 •• • J + − c ( − = ) M sin k + t nnnnn1n1n− − n n ( n ) •• • M  + B  + C  = b - Giai đoạn đầu hệ sẽ dao động tổng hợp của dao động tự do và cưỡng bức, sau đó dao động tự do tắt dần và cuối cùng chỉ còn lại dao động cưỡng bức. Biên độ dao động phụ thuộc vào mô men kích thích và cản.
  28. • 1 1 0 0 • 0  0 0 2 2 •• B = 0 0 3 0 0 =  3 0  • n n  M11 sin( k t + ) 1 M sin k t + 222 ( ) b= M sin k  t +  333 ( ) M sin( k t + ) nnn
  29. - Tốc độ động cơ tại chế độ cộng hưởng được gọi là tốc độ giới hạn. - Khi hệ phát sinh cộng hưởng ở một tốc độ giới hạn nào đó, biên độ dao động chịu ảnh hưởng của mô men điều hòa cấp tương ứng. - Không phải chế độ cộng hưởng nào cũng nguy hiểm. Chỉ có các trường hợp cộng hưởng tại chế độ ứng với mô men điều hòa có hệ số k là bội của số XL thì mới gây nguy hiểm. - Các biện pháp trong thiết kế tránh cộng hưởng: + Thay đổi thứ tự làm việc của các XL + Thay đổi các thông số cơ hệ: độ cứng chống xoắn và MM quán tính khối lượng. + Dùng bộ giảm chấn, khớp mềm để giảm dao động. - Các biện pháp trong khai thác, sử dụng tránh cộng hưởng: + Nhanh chóng đưa động cơ ra khỏi vùng tốc độ nguy hiểm theo khuyến cáo.
  30. 4.7. Phân tích điều hòa mô men xoắn, phương pháp thực tế - Khi động cơ làm việc, các lực tác dụng chính: + Lực khí thể + Lực quán tính + Lực ma sát + Trọng lực - Lực khí thể và lực quán tính của các khối lượng chuyển động tịnh tiến là 2 thành phần chính gây nên dao động cưỡng bức, mô men của chúng trên hệ trục thay đổi theo chu kỳ. - Đối với động cơ 4 kỳ, mô men của lực khí thể thay đổi theo chu kỳ 4Π; động cơ 2 kỳ - 2Π. Mô men của lực quán tính của các khối lượng chuyển động tịnh tiến luôn thay đổi theo chu kỳ 2Π. - Có thể phân tích mô men tổng hợp hoặc tách rời từng thành phần.
  31. - ĐC 4 kỳ: ω = nΠ/30; T = 4Π /ω = 120/n - ĐC 2 kỳ: ω = nΠ/30; T = 2Π /ω = 60/n - Theo lý thuyết chuỗi Furie, một hàm bất kỳ thay đổi tuần hoàn đều có thể phân tích thành tổng vô số hàm điều hòa. M= f( ) = f(  t ) = M0 + a 1 sin(  t) + a 2 sin( 2  t) + +b12 cos(  t) + b cos( 2  t) + M= M0 + M 1sin(  t + 1) + M 2 sin( 2  t + 2 ) + =M0 + Mkksin ( k  t + ) k=1 - Trong đó: Ω = ω/2, đối với ĐC 4 kỳ Ω = ω, đối với ĐC 2 kỳ
  32. 22 - Biên độ và pha ban đầu của mô men điều hòa thứ k: Mk=+ a k b k bk tg =k ak 1 2 M= f  t d  t - Các hệ số Furie: 0 ( ) ( ) 2 0 1 2 a= f  tsin k  t d  t k ( ) ( ) ( )  0 1 2 b= f  t cos k  t d  t k ( ) ( ) ( )  0 - k là thành phần điều hòa, số hạng thứ 1, 2, 3 được gọi là thành phần điều hòa thứ 1, 2, 3, k (đối với ĐC 2 kỳ); thứ 1/2, 1, 1 ½, k/2 (đối với ĐC 4 kỳ). - χ = k/2 (đối với ĐC 4 kỳ); χ = k (đối với ĐC 2 kỳ), χ là cấp điều hòa.
  33. - Hàm mô men f(Ωt) có được trong tính toán động lực học thường có dạng bảng số (không thể biểu diễn dưới dạng giải tích). Do đó, việc phân tích điều hòa được thực hiện bằng PP số. - Coi đoạn trục hoành tương ứng với chu kỳ biến thiên mô men xoắn là 2Π. Chia đoạn này thành m phần bằng nhau, mỗi phần tương ứng 2Π/m. Xác định giá trị tại các điểm chia. 1mm 2 1 M0 = fii(  t) = f(  t) 2 11mm 1mm 2 2 ak= f i(  t)sin( k  t) = f i (  t) sin ( k  t)  11mm 1mm 2 2 bk= f i(  t)cos( k  t) = f i (  t) cos( k  t)  11mm
  34. 4.8. Ứng suất do cộng hưởng và biện pháp giảm dao động - Do luôn luôn có sức cản nên biên độ dao động cộng hưởng chỉ đạt đến giá trị giới hạn. - Biên độ dao động lớn nhất thường xuất hiện ở dạng dao động 1 hoặc 2 điểm nút - Khi dao động cộng hưởng, dạng đường cong đàn hồi chuẩn của dao động cưỡng bức gần giống với dạng đường cong đàn hồi chuẩn của dao động tự do. - Sức cản của hệ trục là ma sát trong các ổ trục, ma sát giữa PT và XL, ma sát của vật liệu, ma sát của mặt đường hoặc nước lên chân vịt - Do có cản nên năng lượng dao động biến thành nhiệt năng và truyền cho môi trường xung quanh. - Các dạng cản: khô (Culomb), ướt (tỷ lệ với vận tốc), nửa ướt - Cản khô không ảnh hưởng đến dạng dao động, nó làm tiêu tốn một phần năng lượng dao động.
  35. - Khi cộng hưởng, chỉ có mô men kích thích cấp k (ĐC 2 kỳ) hoặc cấp k/2 (ĐC 4 kỳ) sinh công. 4.8.1. Ứng suất do cộng hưởng - Mô men xoắn của đoạn trục i,i+1:  Mi,i++ 1=− c i( a i a i 1 ) Jn Ji+1 GJ Ji p Ji-1 ci = J l J 3 C i J 2 n-1 1 Ci  Ci-1 Mi,i+ 1 C3 = C2 i C1 Wi
  36. 4.8.2. Biện pháp giảm dao động do cộng hưởng - Khi cộng hưởng, biên độ và ứng suất tăng lên rất lớn, TK phải chịu thêm ứng suất do cộng hưởng sinh ra. Nếu ứng suất tổng hợp lớn hơn ứng suất cho phép, TK sẽ bị gãy hoặc bị biến dạng, cong vênh. Hệ trục làm việc không ổn định. - Các tác hại do dao động cộng hưởng: + ĐC làm việc mất ổn định, rung động, tiếng ồn lớn, va đập. + TK bị nóng, do ma sát trong của vật liệu sinh ra khi dao động cộng hưởng. + Giảm công suất động cơ, do phải tiêu hao công cho việc khắc phục ma sát trong, khắc phục sự rung động. - Trong trường hợp dao động cộng hưởng mà biên độ và ứng suất vượt quá giới hạn cho phép, ĐC phải làm việc trong vùng tốc độ giới hạn thì phải dùng bộ giảm chấn để giảm dao động của hệ trục. - Có 2 loại giảm chấn: giảm chấn ma sát, giảm chấn con lắc
  37. 4.8.2.1. Nguyên lý giảm dao động - Sơ đồ nguyên lý của hệ tương đương Mμ C1 C2 J2 J1 •• - PTVP dao động: J1 1 + c 1 1 − c 2 ( 2 − 1 ) = M k sin(k  t) •• J2 2 − c 2 ( 1 − 2 ) = 0 - Nghiệm của hệ: 11 = sin(k  t) 22 = sin(k  t)
  38. c c1 2 - Tần số góc: =01 =02 J1 J2 M Đặt: k =0 c1 (k)2 - Biên độ dao động: 1− 2  =02  1022 (kk) cc( ) 11− +22 − − 22 cc 02 1 01 1 1  =  2022 (kk) cc( ) 11− +22 − − 22 cc 02 1 01 1 - Khi tần số góc dao động tự do của hệ thống phụ bằng tần số dao động của mô men kích thích ω02 = kΩ:
  39. Φ1 = 0 Φ2/Φ0 = - c1/c2 = - Mk/c2. - Khi đó: hệ thống chính không dao động, hệ thống phụ dao động ngược chiều với mô men kích thích. - Nếu hệ thống chính cũng cộng hưởng: ω01 = ω02; υ = kΩ/ω01 c2/J2 = c1/J1 = η - Biên độ dao động của hệ thống chính:  1−2 1 = 22 0 (11− )( +  − ) −  - Khi không có hệ thống phụ, biên độ dao động cộng hưởng tăng lên vô cùng. Khi có hệ thống phụ, biên độ dao động cộng hưởng bằng 0. Tuy nhiên, khi đó có hai điểm xuất hiện biên độ vô cùng. 2 2  1,2 = 1 + + 24
  40. - Mối quan hệ giữa Φ1/Φ0 với υ và η được thể hiện như đồ thị dưới: Φ1/Φ0 8 Φ1 1 η=J2/J1=1/10 6 ω01=ω02 4 2 2 0 ω -2 ω1 ω0 2 kΩ -4 Biên độ khi cộng hưởng -6 1. Khi không có giảm chấn -8 2. Khi có giảm chấn ω01=ω02 0 0,5 1 1,5 2 2,5 υ1 = υ2
  41. 4.8.2.2. Bộ giảm chấn con lắc - Được thiết kế sao cho tần số góc dao động tự của con lắc bằng tần số góc mô men kích thích thứ k. O O ω O ω β ω A φ B Q P A A F B B m1 m r 2 O L A l B m2
  42. •• L 2 - PT dao động của con lắc: +  = 0 l L - Tần số góc dao động của con lắc:  =  02 l - Để hệ thống chính không dao động: ω02 = kΩ L + Đối với ĐC 2 kỳ:  =kk  =  =  02 l kL + Đối với ĐC 4 kỳ:  =k  = =  02 2l - Bán kính lắc: + Đối với ĐC 2 kỳ: l = L/k2 + Đối với ĐC 4 kỳ: l = 4L/k2
  43. 4.8.2.3. Kết cấu bộ giảm chấn ma sát - Gồm 2 chi tiết ma sát với nhau để tiêu hao năng lượng dao động. Tất cả các loại giảm chấn ma sát đều tiêu hao năng lượng nên không kinh tế. Sơ đồ hệ thống tương đương có bộ giảm chấn ma sát và biên độ khi cộng hưởng
  44. Bộ giảm chấn ma sát trong Bộ giảm chấn ma sát tổng hợp
  45. Bộ giảm chấn ma sát khô
  46. Bộ giảm chấn thủy lực
  47. Bộ giảm chấn dùng lò xo cuộn
  48. Bộ giảm chấn dùng lò xo ống và lò xo tấm
  49. Bộ giảm chấn con lắc
  50. Bộ giảm chấn con lăn
  51. Bộ giảm chấn con lăn