Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài 2: Phân tích thuật toán

pdf 30 trang Đức Chiến 04/01/2024 1460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài 2: Phân tích thuật toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_cau_truc_du_lieu_va_giai_thuat_bai_2_phan_tich_thu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Bài 2: Phân tích thuật toán

  1. Bài 2: Phân tích thuật toán Giảng viên: Hoàng Thị Điệp Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Công Nghệ Cấu trúc dữ liệu và giải thuật HKI, 2013-2014
  2. A principle to respect whenever you program: Pay attention to the cost!
  3. Nội dung chính  Thuật toán: tính đúng đắn, tính hiệu quả  Đo thời gian chạy bằng thực nghiệm  Thời gian chạy tốt nhất, trung bình, xấu nhất  Vấn đề đánh đổi không gian và thời gian  Sử dụng kí hiệu ô lớn  Định nghĩa hình thức  Các cấp độ thời gian chạy  Kỹ thuật đánh giá thuật toán bởi ký hiệu ô lớn  Thuật toán không đệ quy  Thuật toán đệ quy 3 diepht@vnu
  4. Giải thuật nào tốt hơn? int factorial (int n) { if (n <= 1) return 1; else return n * factorial(n-1); } int factorial (int n) { if (n<=1) return 1; else { fact = 1; for (k=2; k<=n; k++) fact *= k; return fact; } } 4 diepht@vnu
  5. Thuật toán  Thuật toán được hiểu là sự đặc tả chính xác một dãy các bước có thể thực hiện được một cách máy móc để giải quyết một vấn đề  Biểu diễn thuật toán  mã, giả mã, sơ đồ khối  Tính đúng đắn (correctness)  đòi hỏi trước hết  Tính hiệu quả (efficiency)  quan trọng 5 diepht@vnu
  6. Đánh giá thuật toán  Một vấn đề được giải quyết bởi nhiều thuật toán khác nhau  Đối với một thuật toán:  Độ phức tạp về không gian (dung lượng bộ nhớ sử dụng)  Độ phức tạp về thời gian chạy  Thời gian chạy  Kĩ năng lập trình  Chương trình dịch  Tốc độ thực hiện các phép toán trên máy tính  Dữ liệu vào 6 diepht@vnu
  7. Thời gian chạy của thuật toán  Thời gian chạy 1 thuật toán phụ thuộc vào cỡ (size) của dữ liệu vào  Tìm xem 1 đối tượng có trong danh sách N phần tử hay không?  Sắp xếp tăng dần dãy số gồm N số  Bài toán người bán hàng cần thăm N địa điểm  Trong các dữ liệu vào cùng một cỡ (N), thời gian chạy của thuật toán cũng thay đổi Ví dụ: Tìm xem 1 đối tượng có trong danh sách N phần tử hay không?  Đối tượng nằm ở đầu danh sách  Đối tượng nằm ở giữa danh sách  Đối tượng nằm ở cuối danh sách 7 diepht@vnu
  8. Hai cách tiếp cận 1. Phân tích thực nghiệm  Đo thời gian chạy, vẽ đồ thị, nội suy hàm  Dễ tiến hành thí nghiệm,  Phù hợp cho dự đoán, không phù hợp để giải thích 2. Phân tích toán học  Phân tích để ước lượng số phép toán như một hàm của kích thước dữ liệu vào  Có thể cần tới kiến thức toán cao cấp  Phù hợp cho cả dự đoán và giải thích  Khác biệt quan trọng  Kết quả phân tích toán học độc lập với máy và trình biên dịch 8 diepht@vnu
  9. Thời gian chạy của thuật toán  Thời gian chạy trong trường hợp xấu nhất (worse- case running time)  Thời gian chạy lớn nhất của thuật toán đó trên tất cả các dữ liệu cùng cỡ  Thời gian chạy trung bình (average running time)  Là trung bình cộng thời gian chạy trên tất cả các bộ dữ liệu cùng cỡ.  cần biết phân phối xác suất của dữ liệu vào  Thời gian chạy trong trường hợp tốt nhất (best-case running time)  Thời gian chạy ít nhất của thuật toán đó trên tất cả các dữ liệu cùng cỡ 9 diepht@vnu
  10. Độ phức tạp về thời gian  Đánh giá thời gian chạy thuật toán:  T(n) = số lượng phép toán sơ cấp cần phải thực hiện (phép toán số học, phép toán logic, phép toán so sánh). Mỗi phép toán sơ cấp được thực hiện trong một khoảng thời gian cố định.  Ta chỉ quan tâm đến tốc độ tăng của hàm T(n)  Ví dụ: T(n) = 2n2 + 3n + 10 10 diepht@vnu
  11. Định nghĩa ký hiệu ô lớn  Định nghĩa  Giả sử f(n) và g(n) là các hàm thực không âm của đối số nguyên không âm n.  Ta nói “f(n) là ô lớn của g(n)” và viết là f(n) = O(g(n)) nếu tồn tại các hằng số dương c và n0 sao cho f(n) = n0. 11 diepht@vnu
  12. Biểu diễn thời gian chạy bởi kí hiệu O  Ta sẽ lấy cận trên chặt (tight bound) để biểu diễn thời gian chạy của thuật toán.  Ta nói f(n) là cận trên chặt của T(n) nếu  T(n) = O(f(n)), và  Nếu T(n) = O(g(n)) thì f(n) = O(g(n)).  Nói cách khác  ta không thể tìm được một hàm g(n) là cận trên của T(n) mà lại tăng chậm hơn hàm f(n) 12 diepht@vnu
  13. Biểu diễn thời gian chạy bởi kí hiệu O  Ví dụ.  Giả sử f(n) = 5n3 + 2n2 + 13n + 6 , ta có: f(n) = 5n3 + 2n2 + 13n + 6 <= 5n3 + 2n3 + 13n3 + 6n3 = 26n3 f(n) = O(n3)  Tổng quát nếu f(n) là một đa thức bậc k của n: k k-1 f(n) = akn + ak-1n + + a1n + a0 thì f(n) = O(nk) 13 diepht@vnu
  14. Các cấp độ thời gian chạy Ký hiệu ô lớn Tên gọi O(1) hằng O(logn) logarit O(n) tuyến tính O(nlogn) nlogn O(n2) bình phương O(n3) lập phương O(2n) mũ 14 diepht@vnu
  15. 15 diepht@vnu
  16. Các kĩ thuật đánh giá thời gian chạy  Không đệ quy so với đệ quy  Luật tổng  Thời gian chạy của các lệnh  gán  lựa chọn  lặp 16 diepht@vnu
  17. Thời gian chạy của các lệnh  Lệnh gán X = Thời gian chạy của lệnh gán bằng thời gian thực hiện biểu thức  Lệnh lựa chọn if (điều kiện) → T0(n) lệnh 1 → T1(n) else lệnh 2 → T2(n) Thời gian: T0(n) + max(T1(n), T2(n)) 17 diepht@vnu
  18. Thời gian chạy của các lệnh  Lệnh lặp: for, while, do-while Ví dụ: X(n): Số vòng lặp T0(n): Điều kiện lặp Ti(n): Thời gian thực hiện vòng lặp thứ i 18 diepht@vnu
  19. Phân tích hàm đệ quy  Định nghĩa đệ quy (quy nạp) có 2 phần  Phần cơ sở: định nghĩa một (số) phần tử đầu tiên trong chuỗi  Phần đệ quy (quy nạp)  Ví dụ thời gian hàm tính giai thừa đệ quy  T(1) = O(1)  T(n) = T(n-1) + O(1) với n > 1 19 diepht@vnu
  20. Ví dụ 1 Thuật toán tạo ra ma trận đơn vị A cấp n. (1) for (i = 0 ; i < n ; i++) (2) for (j = 0 ; j < n ; j++) (3) A[i][j] = 0; (4) for (i = 0 ; i < n ; i++) (5) A[i][i] = 1; Độ phức tạp: 20 diepht@vnu
  21. Ví dụ 1’ Thuật toán tạo ra ma trận đơn vị A cấp n. (1) for (i = 0 ; i < n ; i++) (2) for (j = 0 ; j < n ; j++) (3) if (i == j) (4) A[i][j] = 1; (5) else (6) A[i][j] = 0; Độ phức tạp: 21 diepht@vnu
  22. Ví dụ 2 1) sum = 0; 2) for (i = 0; i < n; i++) 3) for (j = i + 1; j <= n; j++) 4) for (k = 1; k < 10; k++) 5) sum = sum + i * j * k ; Độ phức tạp: 22 diepht@vnu
  23. Ví dụ 2’ 1) sum = 0; 2) for (i = 0; i < n; i++) 3) for (j = i + 1; j <= n; j++) 4) for (k = 1; k < 10; k++) { 5) x = 2 * y; 6) sum = sum + i * j * k ; 7) } Độ phức tạp: 23 diepht@vnu
  24. Ví dụ 2’’ 1) for (i = 0; i < n; i ++) 2) for (j = 0; j < m; j ++) { 3) int x = 0; 4) for (k = 0; k < n; k++) 5) x = x + k; 6) for (k = 0; k < m; k++) 7) x = x + k; 8) } Độ phức tạp: 24 diepht@vnu
  25. Bài tập Giá trị trả về của hàm dưới đây biểu diễn gì? Đánh giá thời gian chạy. int algo1(int a[], unsigned int n) { int sum = 0; int thisSum = 0; for(int i = 0; i sum) sum = thisSum; if(thisSum < 0) thisSum = 0; } return sum; } 25 diepht@vnu
  26. Bài tập Đánh giá thời gian chạy của thuật toán đệ quy dưới đây cho bài toán tháp Hà Nội // chuyển n đĩa ở A sang B Algorithm move(n, A, B, C) Input Output if n = 1 then chuyển 1 đĩa ở A sang B else move(n – 1, A, C, B) chuyển 1 đĩa ở A sang B move(n – 1, C, B, A) 26 diepht@vnu
  27. Thuật toán nào tốt hơn? int factorial (int n) { if (n <= 1) return 1; else return n * factorial(n-1); } int factorial (int n) { if (n<=1) return 1; else { fact = 1; for (k=2; k<=n; k++) fact *= k; return fact; } } 27 diepht@vnu
  28. Đệ quy hay lặp tốt hơn? 28 diepht@vnu
  29. Bài tập  Hãy đưa ra các thuật toán và phân tích độ phức tạp của từng thuật toán cho bài toán sau: Tìm dãy con liên tiếp có tổng lớn nhất của một dãy số nguyên a1, a2, , an cho trước. 29 diepht@vnu
  30. Chuẩn bị tuần tới  Thực hành: Đánh giá độ phức tạp một số thuật toán  Lý thuyết: Đọc chương 1, chương 4 (4.1, 4.2) 30 diepht@vnu